Cao tốc 6 làn đường sẽ có giá cao nhất 229 tỷ đồng
Liên Bộ Tài chính, Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư liên tịch 99/2014/TTLT-BTC-BGTVT quy định Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ.
Theo đó, bảng giá đường cao tốc được quy định như sau:
Đường cao tốc | Đơn giá (Triệu đồng/km) | ||
Khu vực đồng bằng | Khu vực trung du | Khu vực miền núi | |
06 làn xe | 228.800 | 205.900 | - |
04 làn xe | 176.000 | 158.400 | 140.800 |
Bảng giá đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã
Cấp đường | Đơn giá (Triệu đồng/km) | ||
Khu vực đồng bằng | Khu vực trung du | Khu vực miền núi | |
Cấp I | 74.900 | - | - |
Cấp II | 54.000 | 58.100 | - |
Cấp III | 28.100 | 31.100 | 33.600 |
Cấp IV | 20.400 | 21.500 | 29.200 |
Cấp V | 14.200 | 15.000 | 16.400 |
Cấp VI (Cấp AH) | 7.500 | 10.200 | 14.400 |
Thông tư liên tich 99 nêu rõ, bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ quy định tại Thông tư này áp dụng để xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ hiện có đến trước ngày 01 tháng 3 năm 2013 tại các cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý.
Bên cạnh đó, không sử dụng giá quy định tại Bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ để lập dự toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo tài sản hạ tầng đường bộ hoặc vào các mục đích chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn liên doanh bằng giá trị tài sản hạ tầng đường bộ.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2014. Thời hạn thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và hoàn thành trước ngày 31/12/2014, đảm bảo cho việc mở sổ hạch toán tài sản hạ tầng đường bộ từ ngày 1/1/2015 theo quy định của Bộ Tài chính.
Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành có liên quan; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại Thông tư này, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Các cơ quan, đơn vị được giao trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ chịu trách nhiệm thực hiện xác định giá trị tài sản hạ tầng đường bộ được giao quản lý theo quy định tại Thông tư này, đảm bảo đầy đủ, đúng thời hạn quy định.
Thanh Ngà