MỚI NHẤT!

Đọc nhanh >>

FMC: Lãi quý 2/2014 tăng vượt trội nhờ uy tín thương hiệu ngày càng tốt

25-07-2014 - 08:55 AM | Doanh nghiệp

Riêng quý 2/2014, FMC đạt 19 tỷ đồng LNST tăng vượt trội so với mức lãi ròng vỏn vẹn hơn 1 tỷ đồng cùng kỳ tương đương EPS đạt 1.550 đ/CP.

Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta (mã CK: FMC) công bố BCTC quý 2/2014 với kết quả kinh doanh hết sức khả quan khi cả doanh thu và lợi nhuận đều tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ.

Riêng quý 2/2014, doanh thu thuần đạt 689,3 tỷ đồng tăng 52,28% so với cùng kỳ và chủ yếu đến từ doanh thu xuất khẩu, khoản mục này sẽ còn cao hơn nếu trong kỳ công ty không có 12,2 tỷ đồng hàng bán bị trả lại làm giảm trừ doanh thu.

Giá vốn hàng bán chiếm hơn 92% trong doanh thu thuần trong khi cùng kỳ lên tới 95,2% nên lợi nhuận gộp đạt gần 54 tỷ đồng tăng mạnh 148,64% so với quý 2/2014.

Trong kỳ, chi phí lãi vay tăng 8,33%; chi phí bán hàng tăng 59,2%; chi phí QLDN tăng 67% nhưng FMC vẫn đạt gần 19 tỷ đồng LNST tăng vượt trội so với mức lãi ròng vỏn vẹn hơn 1 tỷ đồng cùng kỳ. EPS riêng quý 2/2014 đạt 1.550 đ/CP.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2014, doanh thu thuần đạt 1.244,2 tỷ đồng tăng 66%; LNST đạt 23,23 tỷ đồng tăng gấp 12 lần cùng kỳ tương đương EPS đạt 1.787 đ/CP.

Giải trình về nguyên nhân lợi nhuận tăng trưởng rất cao trong quý 2/2014, công ty cho biết đó là do: Công ty đang có uy tín thương hiệu ngày càng tốt trên cả 3 thị trường chính là Nhật Bản, Hoa Kỳ và Hàn Quốc. Có thể thấy 6 tháng đầu năm 2014, doanh thu từ thị trường Mỹ và thị trường Nhật Bản tăng trưởng mạnh và chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu 6 tháng của công ty.

Bên cạnh đó, ban lãnh đạo công ty đã đánh giá thị trường kịp thời, ký hợp đồng giá tốt; Lượng nguyên liệu tương đối ổn định và giá nguyên liệu đầu vào ít biên động; Công ty đã đẩy mạnh vòng quay VLĐ (tăng 17%), sản lượng tiêu thụ (tăng 35%), doanh thu bán hàng (tăng 55%).

Chỉ tiêu

Q2/2014

Q2/2013

Thay đổi

6T 2014

6T 2013

Thay đổi

Doanh thu thuần

689,3

452,64

52,28%

1244,18

749,16

66,08%

Giá vốn

635,44

430,96

 

1165,65

708,99

 

Tỷ trọng giá vốn/DT

92,19%

95,21%

 

93,69%

94,64%

 

LN gộp

53,88

21,67

148,64%

78,53

40,17

 

DT tài chính

1,69

1,95

 

3,06

2,008

 

Chi phí tài chính

3,977

5,18

 

7,09

6,94

 

Chi phí lãi vay

2,355

2,17

 

5,46

3,917

 

Chi phí bán hàng

19,74

12,4

 

31,01

23,2

 

Chi phí quản lý DN

8,44

5,06

 

14,58

10,47

 

Lợi nhuận thuần

23,4

0,98

2292,6%

28,9

1,566

 

Lợi nhuận khác

0,873

0,15

 

0,873

0,64

 

LNTT

24,285

1,13

 

29,78

2,2

 

LNST

18,94

1,04

1721,15%

   23,23

     1,92

1108,64%


Thanh Tú

thanhtu

HSX

Trở lên trên